cách đọc số điện thoại trong tiếng trung
Khi bạn nắm vững số từ 1 đến 10 này, bạn cũng đã có thể áp dụng vào đọc số điện thoại rồi, tuy nhiên hãy tham khảo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung để nắm vững một vài lưu ý bạn nhé. 2.2 Chi tiết cách đếm số hàng chục tiếng Trung (Từ 11 đến 99)
TÊN HIỀN TRONG TIẾNG TRUNG. Học tiếng trung hay bất kì ngôn ngữ nào khác, ngay tại những buổi đầu chúng ta đều muốn tìm hiểu về cách đọc tên của mình. Đối với tiếng trung, cái tên không chỉ đơn giản là cách để gọi một cá nhân, mà còn mang ý nghĩa rất sâu sắc về
Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học là Trung tâm tiếng Anh tại Bắc Giang có địa chỉ tại 72 Nguyễn Thị Lưu, Phường Ngô Quyền, Bắc Giang. Hãy cùng Reviewedu.net khám phá các thông tin học phí, số điện thoại, thông tin tuyển sinh của Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học.
Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc, Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ
4.Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Chính Xác Nhất; 5.Cách đọc, hỏi số điện thoại trong tiếng Anh – VnDoc.com; 6.Cách đọc SỐ ĐIỆN THOẠI VÀ TÊN người gọi đến trên … – YouTube; 7.Cách đọc số điện thoại trong tiếng anh: Ví dụ minh họa
Le Meilleur Site De Rencontre Totalement Gratuit. Số đếm là một chủ đề vô cùng quan trọng với mỗi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày, chính vì vậy học số đếm tiếng Trung là phần kiến thức bạn cần học trước nhất để áp dụng trong giao tiếp và công việc học tập của bản thân tại Trung đếm số từ 0 tới 1 tỷ trong tiếng Trung>>> Cách nói ngày, tháng tiếng TrungCác đơn vị cơ sở trong số đếm trong tiếng Trung Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 十 / Shí / 10 百 / Bǎi / trăm 千 / Qiān / nghìn 万 / wàn / vạn 亿 / Yì / trăm triệu Người Trung Quốc khi nói số đếm sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 ( nghìn = 1 万 = 一万Một trăm nghìn = 10 万 = 十万Một triệu = 100万 = 百万Mười triệu 1000万Một trăm triệu = 1亿Một tỷ = 10亿 = 十亿Quy tắc đọc - viết số đếm trong tiếng Trung - Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang dụ 1987 一千九百八十七 yī qiān jiǔbǎi bāshíqī- Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía dụ 三十八亿四千三百七十五万九千零一 sānshíbā yì sìqiān sānbǎi qīshíwǔ wàn jiǔqiān líng yī Cách viết số 0 trong tiếng Trung Số 0 trong Hán Việt là linh [lẻ], không và cách viết tiếng trung là 零 bạn sẽ đọc là líng. Khi kết hợp với các số thứ tự từ 1 đến 9, bạn chỉ cần ghép số 0 đọc là líng + Số thứ tự liền dụ 01 - língyī 02 - língèr 03 - língsān04 - língsì 05 - língwǔBài hát đếm số tiếng Trung từ 1 đến 10 Đọc số tiếng Trung từ 1 đến 10 一 / yī / 1 二 / èr / 2 三 / sān / 3 四 / sì / 4 五 / wǔ / 5 六 / liù / 6 七 / qī / 7 八 / bā / 8 九 / jiǔ / 9 十 / shí / 10 Đọc số tiếng Trung từ 11 đến 99 Đọc các số tròn chục tiếng Trung Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 十 / shí / 10 二十 / èr shí / 20 三十 / sān shí / 30 四十 / sì shí / 40 五十 / wǔ shí / 50 六十 / liù shí / 60 七十 / qī shí / 70 八十 / bā shí / 80 九十 / jiǔ shí / 90 Đọc số tiếng Trung không tròn chục từ 10-99 Cách đọc = số tròn chục + số lẻVí dụ 19 = 10 + 9 十九 / shí jiǔ /28 = 20 + 8 二十八 / èrshí bā /37 = 30 + 7 三十七 / sānshí qī /46 = 40 + 6 四十六 / sìshí liù / Đọc số tiếng Trung từ 100 - 999 Đọc số tròn trăm trong tiếng Trung 一百 / yībăi / 100 二百 / èrbǎi / 200 三百 / sānbǎi / 300 四百 / sìbǎi / 400 五百 / wǔbǎi / 500 六百 / liùbǎi / 600 七百 / qībǎi / 700 八百 / bābǎi / 800 九百 / jiǔbǎi / 900 Đọc số không tròn trăm Quy tắc = số tròn trăm + phần số lẻVí dụ 121 = 100 + 21 一百二十 一 / Yībǎi èrshíyī / 235 = 200 + 35 二百三十五 / Èrbǎi sānshíwǔ /999 = 900 + 99 九百九十九 / Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ / Đọc số tiếng Trung từ hàng nghìn trở lên 两百 liǎng bǎi 200 三百 sānbǎi 300 一千 yīqiān 1000 一千一百 yīqiān yī bǎi 1100 两千 liǎng qiān 2000 一万 Yī wàn nhất vạn 一万一千 yī wàn yīqiān 两万 liǎng wàn 九万 jiǔ wàn 十万 shí wàn 五 十 萬 wǔshíwàn 三 百 萬 sānbǎiwàn Một số chú ý khi đọc số đếm trong tiếng Trung - Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 nàyVí dụ 十八万四千 shíbā wàn sìqiān- Đối với các lớp và hàng chữa 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 dụ 二十二万零三十八 Èr shí 'èr wàn líng sān shí bāCách đọc số điện thoại, số nhà, số chứng minh thư trong tiếng Trung - Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số một, số một là “一 yī” thường đọc thành de diàn huà shì líng yāo wǔ bā jiǔ líng líng wǔSố điện thoại của tôi là 01589005Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung Khi đọc số thứ tự ta dùng 第 /dì/ + Số từVD 第 一 /dì yī/ Thứ nhất; 第 二 /dì èr/ Thứ hai…Chúc các bạn học tiếng Trung hiệu quả, đừng quên thực hành phát âm to rõ ràng khi đọc số nhé!
Học số đếm trong tiếng Trung là vô cùng quan trọng trong giao tiếp hàng ngày và trong các giao dịch, làm ăn, buôn bán với người Trung Quốc. Học số đếm cũng là 1 trong những bài học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu Bài học số đếm được coi là bài học đầu cơ bản đâu tiên của con người từ thủa sơ khai cho đến hiện tại. Tất cả đều bắt đầu từ con số O Số không 0 零 lính, linh Khi bạn sang Trung Quốc người ta thương dơ tay thể hiện số đếm trong tiếng Trung. Dưới đây bạn hãy cùng đếm theo nhé. Cách đếm Số tiếng Trung bồi bằng tay Cách đếm số trong tiếng Trung Dưới đây là phân loại cách đếm số từ 1 đến 1000 bằng tiếng Trung. Hãy nắm rõ quy luật nhé. 1. Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung Dưới đây là bảng số đếm tiếng Trung mà bạn nên ghi nhớ để đọc mã số, số điện thoại, đơn hàng bằng tiếng Trung 一 yī nhất Số 1 trong tiếng Trung 二 èr nhị Số 2 trong tiếng Trung 三 sān tam Số 3 trong tiếng Trung 四 sì tứ Số 4 trong tiếng Trung 五 wǔ ngũ Số 5 trong tiếng Trung 六 liù lục Số 6 trong tiếng Trung 七 qī thất Số 7 trong tiếng Trung 八 bā bát Số 8 trong tiếng Trung 九 jiǔ cửu Số 9 trong tiếng Trung 十 shí thập Số 10 trong tiếng Trung 2. Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung Ví dụ 1 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù 十六 Ví dụ 2 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí 五十 Ví dụ 3 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān 七十三 十一 shí yī thập nhất 11 十二 shí èr thập nhị 12 十三 shí sān thập tam 13 十四 shí sì thập tứ 14 十五 shí wǔ thập ngũ 15 十六 shí liù thập lục 16 十七 shí qī thập thất 17 十八 shí bā thập bát 18 十九 shí jiǔ thập cửu 19 二十 èr shí nhị thập 20 3. Cách đếm số hàng Chục tiếng Trung Quốc 十 shí thập 10 二十 èr shí nhị thập 20 三十 sān shí tam thập 30 四十 sì shí tứ thập 40 五十 wǔ shí ngũ thập 50 六十 liù shí lục thập 60 七十 qī shí thất thập 70 八十 bā shí bát thập 80 九十 jiǔ shí cửu thập 90 一百 yī băi nhất bách 100 4. Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc Từ vựng chủ đạo Trăm / bǎi 百 ⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật Ở giữa luôn có líng lẻ Ví dụ 1 100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi 一百 = Một trăm Ví dụ 2 105 = 1×100 + lẻ 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ 一百零五 = Một trăm lẻ năm ⇒ Để đọc được số đếm tiếng Trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ Ví dụ 1 110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī shí 一百一十 Ví dụ 2 456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù 四百五十 六 一百 yībăi 100 一百零一 yībǎi líng yī 101 一百零二 yībǎi líng èr 102 一百一十 yībǎi yī shí 110 一百一十一 yībǎi yī shíyī 111 …….. …… .. 一百二十 yī bǎi èr shí 120 一百二十一 yī bǎi èrshíyī 121 …….. …… .. 一百九十九 yī bǎi jiǔshíjiǔ 199 两百 liǎng bǎi 200 5. Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung Từ vựng cần nhớ Nghìn qiān 千 Vạn wàn 万 Trăm triệu yì 亿 Ví dụ 1 = 1× đọc là yīqiān một nghìn Ví dụ 2 = 1× + lẻ 10 đọc là yīqiān língshí một nghìn lẻ mười; Bạn chú ý Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng lẻ. Do đó ta đọc là lẻ mười. Ví dụ 3 = 9× + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ chín nghìn chín trăm chín mươi chín; Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa. Ví dụ 4 = 1× đọc là yīwàn một vạn = mười nghìn Ví dụ 5 = 1× + 5× + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu Chú ý 1 Vạn = 10 nghìn = Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trước Ví dụ 6 = 1×100× đọc là yībǎiwàn một trăm vạn = 1 triệu; Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý tách vạn ra trước. Ví dụ 7 = 1×100 lẻ 5× + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn; Có số 0 ở giữa nên cần líng lẻ. Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān xem ví dụ dưới. Ví dụ 8 = 1×100 9×10+2× + 6× đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn. Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước. Ví dụ 9 = 1× 5×100 + 5×10 × đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn. Mẹo Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 của vạn. Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ. Ví dụ 10 = 1× + 5× đọc là yīyìwǔqiānwàn một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu. Ta có yì trăm triệu. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn. 两百 liǎng bǎi 200 三百 sānbǎi 300 …….. …… .. 一千 yīqiān 1000 一千一百 yīqiān yī bǎi 1100 …….. …… .. 两千 liǎng qiān 2000 …….. …… .. 一万 Yī wàn nhất vạn 一万一千 yī wàn yīqiān …….. …… .. 两万 liǎng wàn 九万 jiǔ wàn 十万 shí wàn 五 十 萬 wǔshíwàn 三 百 萬 sānbǎiwàn Chú ý Trong tiếng Trung có hai từ biểu thị số 2 đó là 两 Liǎng và 二 èr. 两 dùng trong các trường hợp Lượng từ tiếng Trung 2 người = Liǎng gèrén 两个人; Không được dùng 二 èr. Trong số đếm, đứng trước bǎi 百. Ví dụ 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr 两百 二十 二; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng. Cách viết số đếm tiếng Trung Số 1 trong tiếng Trung Số 2 trong tiếng Trung Số 3 trong tiếng Trung Số 4 trong tiếng Trung Số 5 trong tiếng Trung Số 6 trong tiếng Trung Số 7 trong tiếng Trung Số 8 trong tiếng Trung Số 9 trong tiếng Trung Số 10 trong tiếng Trung Qui tắc Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung * Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự. Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai… Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào? Câu trả lời là RẤT ĐƠN GIẢN, các bạn xem nhé. 11 = 10 + 1 => 11 sẽ đọc là 十 一 /Shíyī/ 12 = 10 + 2 => 12 sẽ đọc là 十 二 /Shíèr/ 20 = 2 x 10 => 20 sẽ đọc là 二 十 /Èrshí/ 21 = 2 x 10 + 1 => 21 sẽ đọc là 二 十 一 /Èrshíyī/ Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99 Luyện đọc thêm các số khác nhé 58 = 50 + 8 五 十 八 wǔshíbā, ngũ thập bát 109 = 100 + 9 一 百 九 yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu 918 = 900 + 18 九 百十 八 jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát 2530 =2000 + 500 + 30 二 千 五 百 三 十 èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập = + 594 一 萬 五 百 九 十 四 yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ = 20× + 357 二 十 萬 三 百 五 十 七 èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất Cách đọc số đếm các tháng trong năm Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm → Xem thêm bài Ngày tháng năm trong tiếng Trung 1. Các thứ trong tuần tuần 星期 Xīngqī thứ 2 星期一 Xīngqī yī thứ 3 星期二 Xīngqī’èr thứ 4 星期三 Xīngqī sān thứ 5 星期四 Xīngqī sì thứ 6 星期五 Xīngqī wǔ thứ 7 星期六 Xīngqī liù chủ nhật 星期日 Xīngqī rì 2. Ngày trong tháng Trong văn nói ta có công thứ Ngày = số đếm + 号 hào. Còn văn viết Ngày = số đếm + 日 rì Ví dụ 1 Ngày mùng 7 được đọc là qīhào qīrì Ví dụ 2 Ngày 28 được đọc là èrshíbā èrshírì 3. Tháng trong năm Quy tắc Tháng = số đếm + yuè 月 Ngày 日期 Rìqī tháng 月份 yuèfèn tháng 1 一月 yī yuè tháng 2 二月 èr yuè tháng 3 三月 sān yuè tháng 4 四月 sì yuè tháng 5 五月 wǔ yuè tháng 6 六月 liù yuè tháng 7 七月 qī yuè tháng 8 八月 bā yuè tháng 9 九月 jiǔ yuè tháng 10 十月 shí yuè tháng 11 十一月 shíyī yuè tháng 12 十二月 shí’èr yuè 4. Cách đọc năm Quy tắc Năm = Đọc từng số một + Nián 年 1980 yī jiǔ bā líng nián 一九八零年 1997 yī jiǔ jiǔ qī nián 一九九七年 2000 èr líng líng líng nián 二零零零年 2019 èr líng yī jiǔ nián 二零一九年 Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung Khi đi Trung Quốc, từ vựng tiếng Trung đầu tiên bạn cần học là số đếm để đọc được số điện thoại, mã hàng, khi cần thiết 1. Đọc số nhà Đọc từng số. Chú ý Số 1 thường đọc là yāo. Ví dụ 1 108 yāo líng bā 一 零 八 Ví dụ 2 329 sān èr jiǔ 三 二 九 2. Đọc số điện thoại Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo. Đọc riêng lẻ từng số. Chú ý Số 1 thường đọc là yāo. Ví dụ 0988 777 111 língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo 零九八八 七七七 一一一 số điện thoại 339013 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān. số phòng 108 một linh tám 一 零 八 yāo líng bā. 3. Đọc số thứ tự Chỉ cần thêm 第 Dì đằng trước là được. Ví dụ 1 Thứ nhất đọc là dìyī 第一 Ví dụ 2 Thứ chín đọc là dìjiǔ 第九 Chú ý Thứ ở đây là kiểu đầu công việc. Giống như Việc thứ mười cần làm là… Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số Số 0 đọc là 零 líng Năm 1990 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng Năm 2000 二 零 零 零 èr líng líng líng Năm 2006 二 零 零 六 èr líng líng liù Đối với số phòng và số điện thoại Số 1 thường đọc là yāo. Số điện thoại 339013 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān Số phòng 108 một linh tám 一 零 八 yāo líng bā Qua bài học trên đây chúng ta đã có thể nói về các con số, số đếm để biết về số điện thoại, số phòng, năm sinh, mã hàng trong tiếng Trung rồi nhỉ. ⇒ Xem thêm bài Số đếm về giá tiền tiếng Trung Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung Khóa học tiếng Trung cơ bản theo chủ đề số đếm tiếng Trung Chúc các bạn học tiếng Trung hiệu quả. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi Nguồn Bản quyền thuộc về Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Quốc khi giao tiếp rất quan trọng để giữ liên lạc hay muốn trao đổi thêm về vấn đề khác. Số điện thoại bên Trung Quốc rất phức tạp từ di động đến máy bàn. Chính vì vậy bạn cần phải có cách đọc số điện thoại chính xác để giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn chưa biết Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung và mã quốc gia hay một số khẩn cấp chuẩn như người bản xứ? Hãy cùng Tiếng Trung Phượng Hoàng xem bài viết ngay bên dưới. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng TrungMẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng TrungCách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng TrungTải file Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cũng tương tự Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy sẽ đọc từng số một, đọc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì thế, bạn nên nắm vững số đếm tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9 là có thể đọc được số máy. Nhưng chưa hết, vì một dãy chữ số bao gồm 11 ký tự khá dài bị trộn lẫn rất dễ bị nhầm và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần hơi giống nhau, nên cách đọc từ số đếm cơ bản có một vài thay đổi như bên dưới. Cách đọc số đếm từ 0 – 9 trong tiếng Trung STT Phiên âm Tiếng Trung Nghĩa Tiếng Việt 1 líng 零 Số 0 2 yāo 一 Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 3 èr 二 Số 2 4 sān 三 Số 3 5 sì 四 Số 4 6 wǔ 五 Số 5 7 liù 六 Số 6 8 qī 七 Số 7 9 bā 八 Số 8 10 jiǔ 九 Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại tại nước mình là +84 tại Trung Quốc là +86 và đầu số là 0086. Tại Trung Quốc nếu không phải số máy di động thì nó là điện thoại bàn và phía trước phải có mã vùng nhất định. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung Quốc sẽ không tránh khỏi việc xin số điện thoại giữ mối quan hệ, việc này là quan trọng và cần thiết để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, Tiếng Trung Phượng Hoàng chúng tôi xin chia sẻ giới thiệu đến bạn cách hỏi xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Hoa. Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc Cũng giống như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, đọc số thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp nhất định cần phải tuân thủ như sau. Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / có nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt, nó là một từ để hỏi rất phổ biến được sử dụng khi hỏi về số máy, số tiền hoặc giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số của bạn là số mấy? Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống cách đọc số tiền trong tiếng Trung, vì số máy chỉ đọc đi đọc lại các số từ 1 đến 9 nên để tránh nhầm lẫn việc phát âm của yī 1 với qī 7, đặc biệt là khi mọi người đang nói số trong một môi trường quá nhiều số trùng nhau. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại Trong hầu hết các trường hợp, 1 vẫn được đọc là yī. Trên thực tế, cả yī và yāo đều đúng khi sử dụng trong một số điện thoại, nhưng yāo ngày nay được dùng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục. Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 / Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗? / Tā yǒu shǒujī ma / Ông ấy có máy di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。 / Liǎng ge xīngqī / Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào / Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi / Không có chi. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Không chỉ riêng ở Việt Nam, dù ở bất kì quốc gia nào thì cũng đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Số khẩn cấp, đường dây nóng này dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương về an ninh trật tự, các vụ việc tai nạn giao thông cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo hành. Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc 110 – / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại cứu hỏa Trung Quốc 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại cứu thương 122 – / yāo – èr – èr / Tai nạn giao thông Khi gọi và số 112 ở Trung Quốc sẽ có một cuộc trò chuyện tự động được phát ra như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Và theo sau đó là tiếng Anh. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam 111 – / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí 112 – / yāo – yāo – èr / Đầu số yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 113 – / yāo – yāo – sān / Số công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự 114 – / yāo – yāo – sì / Đầu số gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 115 – / yāo – yāo – wǔ / Gọi cấp cứu về y tế Tải file Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung tại dây! Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc số điện thoại cơ bản tại Trung Quốc. Hy vong qua bài học với chủ đề này cung cấp cho bạn nhất là cho người mới bắt đầu học từ vựng tiếng Trung một tài liệu hữu ích để thuận tiện sử dụng cụ thể hơn trong giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã giành thời gian để tham khảo tài liệu chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt! Có thể bạn quan tâm Cách viết Địa Chỉ tiếng Trung Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Đăng nhập
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung là chủ đề rất quan trọng không chỉ giúp người học giữ liên lạc với người khác mà còn giúp người học nhận được sự trợ giúp trong những trường hợp khẩn cấp. Số thuê bao tại trung Quốc rất đa dạng với nhiều mã vùng và mã tỉnh khác nhau. Vậy bạn đã biết cách đọc số thuê báo hay số điện thoại khẩn cấp chuẩn như người bản xứ chưa? Hãy cùng Hicado tìm hiểu trong bài viết dưới đây để có cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung chuẩn xác nhất nhé! >> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung từ 0 đến 9 của người Trung Quốc hoàn toàn giống với cách đọc số điện thoại ở Việt Nam. Người Trung Quốc thường đọc số điện thoại theo cách đọc từng số một, độc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì vậy, để đọc số điện thoại tiếng Trung thông thạo, bạn cần nắm vững và đọc chính xác cách đọc số đếm. Hơn thế nữa, do một dãy số điện thoại có tới 11 ký tự khá dài, bị trộn lẫn nhau rất dễ bị nhầm, nên cách đọc số điện thoại sẽ có một vài thay đổi khác so với đọc số đếm. Bạn hãy tham khảo bài cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung chính xác nhất để nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung giao tiếp của bản thân nhé! Tiếng Việt Phiên âm Tiếng Trung Số 0 líng Số 0 Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… yāo Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… Số 2 èr Số 2 Số 3 sān Số 3 Số 4 sì Số 4 Số 5 wǔ Số 5 Số 6 liù Số 6 Số 7 qī Số 7 Số 8 bā Số 8 Số 9 jiǔ Số 9 >> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam Mẫu câu hỏi và câu trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc >> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí Đọc số điện thoại trong tiếng Trung có cấu trúc ngữ pháp nhất định tuân thủ như sau – Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / nghĩa là bao nhiêu. Đây là một từ để hỏi thường được sử dụng phổ biến khi hỏi về số thuê bao, số tiền hay giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số điện thoại của bạn là gì? – Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung rất đơn giản nhưng rất dễ gây nhầm lẫn trong việc phát âm. Vì vậy, khi đọc số điện thoại sẽ có những số được đọc khác so với trong cách đọc số đếm. Đó là số 1 yī với số 7 qī, với cách đọc này giúp cho người nói tránh được phát âm nhầm lẫn trong trường hợp đọc số thuê bao có nhiều số trùng nhau. Có nhiều người Trung Quốc vẫn thích phát âm số 1 là yāo trong số điện thoại. Trên thực tế, việc sử dụng yī hay yāo khi đọc số điện thoại đều đúng, tuy nhiên yāo là cách phát âm được dùng phổ biến nhất ở Trung Quốc. >> Xem thêm Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung >> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí Để thông thạo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung, người học cần thực hành rèn luyện những từ vựng liên quan đến số điện thoại mỗi ngày. Một trong những cách rèn luyện từ vựng liên quan đến số điện thoại là học từ qua ngữ cảnh, qua các đoạn hội thoại hằng ngày. Nhằm giúp người học nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung, Hicado đã cung cấp những cuộc hội thoại để người học rèn luyện mỗi ngày trong bảng dưới đây. Bạn hãy lưu lại và luyện tập hằng ngày để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung của bản thân nhé! Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai ạ? Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây ạ. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc vậy? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì nhỉ? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 他有手机吗? / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 / / Tā yǒu shǒujī ma / Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số điện thoại phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. Ông ấy có máy di động không vậy? 有。他的手机号码是 135 28084479 你知道他什么时候回美国吗? / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không thế? 两个星期。 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī / / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa ạ. Hai tuần nữa cơ á? Là ngày mấy tháng mấy thế? 九月三十号 谢谢 / Jiǔyuè sānshí hào / / Xièxie / Ngày 30 tháng 9. Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi / Không có chi ạ. Cuộc hội thoại 2 Bên A Bên B 你的号码是多少? nǐ de hàomǎ shì duōshao? Số điện thoại của bạn là gì? 一三五,二八零八,四四七九。 yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ. 135 28084479 再说一次。 zài shuō yī cì. Nói lại một lần nữa xem nào. 一三五,二八零八,四四七九。 yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ. 135-28084479. 知道了,谢谢! zhīdào le, xièxie! Tôi biết rồi, cảm ơn. 不用谢。 bùyòng xiè. Không cần đâu. Cuộc hội thoại 3 Bên A Bên B 您好,我能为您提供什么帮忙吗? nínhǎo, wǒ néng weì nín tígòng shénme bàngmáng ma? Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho anh không ạ? 请问王经理在吗? qǐngwèn wáng jīnglǐ zài ma? Xin hỏi tổng giảm đốc Vương có ở đấy không vậy? 对不起,他不在,他刚出去办事。请问您有事想找他吗? duìbùqǐ, tā bú zài, tā gāng chūqù bàn shì. qǐngwèn nín yǒu shì xiǎng zhǎo tā ma? Xin lỗi, ông ấy không ở đây, ông ấy vừa ra ngoài có chút việc, xin hỏi anh tìm ông ấy có việc gì không? 我是M公司销售经理, 我想和他讨论一下我们上个星期签订的合同。 wǒ shì M gōngsī de xiāoshòu jīnglǐ, wǒ xiǎng hé tā tǎolùn yíxià shàng ge xīngqī qiāndìng de hétong. Tôi là giám đốc bán hàng của công ty M, tôi muốn thảo luận với ông ấy về bản hợp đồng đã kí tuần trước. 很抱歉,恐怕他可能很久后才回来。 hěn bàoqiàn, kǒngpà tā hěn jiǔ hòu cái huílai. Thật xin lỗi, chỉ e là rất lâu sau ông ấy mới quay lại. A 这样吧,你可以给我他的电话号码吗?我有急事想跟他谈一谈。 zhèyàng ba, nǐ kěyǐ gěi wǒ tā de diànhuà hàomǎ ma? wǒ yǒu jíshì xiǎng gēn tā tán yī tán. Vậy thế này đi, cô có thể cho tôi số điện thoại của ông ấy không? tôi có việc gấp muốn bàn với ông ấy. B:当然可以, 他的电话号码是 123456789。 dāngrán kěyǐ. tā de diànhuà hàomǎ shì 123456789 Đương nhiên rồi, số điên thoại của ông ấy là 123456789 A 还有一件事,我有些文件想转交给他。你给我他家的地址,可以吗? háiyǒu yí jiàn shì, wǒ yǒu xiē wénjiàn xiǎng zhuǎnjiāo gěi tā. nǐ gěi wǒ tā jiā de dìzhǐ kěyǐ ma? Còn một điều nữa, tôi muốn chuyển một số tài liệu cho anh ấy. Bạn có thể cho tôi địa chỉ của anh ấy? 他住在A街3楼9层902号。 tā zhù zài A jiē 3 lóu 9 céng 902 hào. Anh ấy sống tại Số 902, Tầng 9, Tòa số 3, Phố A. 非常感谢你的帮助。 fēicháng gǎnxiè nǐ de bàngzhù. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô. 您别客气,这是我应该做的。 nǐ bié kèqi, zhèshì wǒ yīnggāi zuò de. Anh đừng khách sáo, đây là việc tôi nên làm. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Bất kỳ đất nước nào trên thế giới đều có những số điện thoại khẩn cấp để trợ giúp tại các địa phương về an ninh trật tự, tai nạn giao thông, cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo lực,… Để nhận được sự hỗ trợ trong những trường hợp khẩn cấp, bạn cần nắm rõ cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung. Dưới đây, Hicado đã tổng hợp cách đọc số điện thoại khẩn cấp cho bạn khi sinh sống và làm việc tại Trung Quốc như sau – Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc + 110 – / yāo – yāo – líng / Đường dây nóng của cảnh sát + 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại khẩn cấp cứu hỏa Trung Quốc + 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại khẩn cấp cứu thương + 122 – / yāo – èr – èr / Đường dây nóng khi xảy ra tai nạn giao thông Trong trường hợp khẩn cấp bạn gọi đến đường dây nóng 112 tại Trung Quốc, bạn sẽ nhận được một cuộc trò chuyện tự động như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Tiếp sau đó, bạn sẽ nghe thấy cuộc trò chuyện tự động này bằng tiếng Anh. – Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam + 111 – / yāo – yāo – yāo / Số điện thoại khẩn cấp bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí + 112 – / yāo – yāo – èr / Đường dây nóng yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc + 113 – / yāo – yāo – sān / Đường dây nóng công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự + 114 – / yāo – yāo – sì / Đường dây nóng gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn + 115 – / yāo – yāo – wǔ / Đường dây nóng yêu cầu cấp cứu về y tế Trên đây là những kiến thức liên quan đến cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung. Hicado hy vọng qua bài viết này cung cấp cho bạn những tài liệu tiếng Trung bổ ích nhất. Chúc các bạn đạt được những thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung! Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado Academy Mỹ phẩm tiếng Trung – Từ vựng và mẫu câu chủ đề làm đẹp Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado Từ vựng tiếng Trung chủ đề thể thao dưới nước – Hicado Academy Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp Cách giới thiệu nghề nghiệp Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử Bảng số đếm tiếng Trung – Học cách đọc số tiếng Trung đơn giản dễ hiểu Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại Nói về sở thích bằng tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về sở thích Từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ kèm hội thoại thông dụng Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé! Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2 >> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,… Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2 Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2. Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2. Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5 Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc. Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến. Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau + Luyện tập liên tục Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống + Tăng sự tập trung Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung + Tiết kiệm thời gian Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài + Mở rộng mối quan hệ Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore… + Phòng học thoải mái Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do + Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học + Kết quả vượt trội Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ. >> Xem thêm Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề. Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado >> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí *Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học. Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học. Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt. >> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu *Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng đồng. Cụ thể dưới đây Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%. Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây. Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc nói về sở thích bằng tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé! TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội Trụ sở Địa chỉ Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại 0912 444 686 – Email Wechat hicado Văn phòng đại diện VPĐD tại Hải Dương Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương VPĐD tại Hưng Yên Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên VPĐD tại Lào Cai Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai
cách đọc số điện thoại trong tiếng trung